Hướng dẫn hồ sơ và các bước đăng ký thành lập công ty tnhh hai thành viên 2024

5/5 - (1 bình chọn)
Muốn kinh doanh thì chúng ta phải thành lập Doanh Nghiệp. Doanh nghiệp thì có nhiều loại hình, một trong số loại hình đó là Công ty TNHH Hai Thành Viên, vậy quy trình thành lập như thế nào? Các bước ra sao? Cần những loại hồ sơ gì?

Căn cứ pháp lý để soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH Hai Thành Viên:

1/Luật Doanh nghiệp 2020;
2/Luật Đầu tư 2020;
3/Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
4/Thông tư 47/2019/TT-BTC.

1. Công ty TNHH 2 Thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Các quy định về điều kiện thành lập, thủ tục đăng ký và vốn điều lệ, chi phí thành lập của công ty TNHH 2 thành viên sẽ có vài nét tương đồng với công ty TNHH 1 thành viên
Doanh nghiệp theo định nghĩa tại Điều 4.10 Luật Doanh nghiệp năm 2020 là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. Vì thế, về cơ bản khi Quý Khách hàng có nhu cầu thành lập công ty TNHH hai thành viên cần phải đáp ứng các tiêu chí cơ bản, như:
(i) có tên riêng;
(ii) có tài sản;
iii) có trụ sở giao dịch;
(iv) được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
a. Điều kiện về chủ thể
Tại điều 17.1 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, các cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp, tuy nhiên trừ các trường hợp sau đây:

Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

b. Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Theo quy định tại Điều 7.1 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần lưu ý đáp ứng và duy trì các yêu cầu của pháp luật trong suốt quá trình hoạt động khi kinh doanh các ngành nghề có điều kiện và ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
c. Điều kiện về tên công ty
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp phải bao gồm 02 thành tố sau đây:
(i) Loại hình doanh nghiệp;
(ii) Tên riêng.

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ: Công ty TNHH Hồng Đức

Mặt khác, theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 Quý Khách hàng cần tránh những điều sau đây khi đặt tên doanh nghiệp:
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này;
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Ví dụ: Quý Khách hàng cần rất cẩn trọng với việc đặt tên công ty là Công ty TNHH Trần Hưng Đạo.
d. Điều kiện về trụ sở
Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính Công ty cần phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và được xác định theo đơn vị hành chính lãnh thổ.
e. Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định
Do Công ty TNHH là pháp nhân có tư cách độc lập, chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình. Vì thế, khi Quý Khách hàng khi thành lập doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ cho Công ty. Điều kiện này được nêu ra tại định nghĩa về doanh nghiệp quy định tại Điều 4.10 Luật Doanh nghiệp 2020.
Mặt khác, tại một số ngành nghề như kinh doanh tài chính, kinh doanh bất động sản, Quý Khách hàng cần lưu ý các quy định của pháp luật về số vốn tối thiểu để lập doanh nghiệp.

3. Chuẩn bị Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, để thành lập Công ty TNHH hai thành viên Quý Khách hàng cần chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hiện nay thủ tục thành lập công ty TNHH hết sức đơn giản
Bước 1:
Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật (Xem cụ thể tại mục 3).
Bước 2:
Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận hồ sơ cho Quý Khách hàng.
Bước 3:
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ nhập thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã số hóa rong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cuối cùng, nếu hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Quý Khách hàng.
Trong trường hợp, hồ sơ của Quý Khách hàng cần sửa đổi, bổ sung thì trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho Quý Khách.
Nếu quá thời hạn trên thì Quý Khách hàng có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, hiện nay Quý Khách hàng hoàn toàn có thể chủ động đăng ký kinh doanh tại trang thông tin điện tử https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 4:
Theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020, Quý Khách hàng cần công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được công khai

5. Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận