THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI NĂM 2024

5/5 - (3 bình chọn)

Vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Vốn đầu tư nước ngoài là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vào.

Công ty có 100 vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là công ty do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động dựa theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020, Luật Doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  2. Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Bản sao chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân và Bản sao giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động của nhà đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư);
  3. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  4. Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. (Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư);
  5. Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  6. Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  7. Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
  8. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  9. Điều lệ công ty phù hợp với loại hình doanh nghiệp lựa chọn;
  10. Danh sách cổ đông, thành viên và danh sách người đại diện theo ủy quyền
  11. Bản sao thẻ căn chân công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân: Để xác minh danh tính của các cá nhân tham gia.

Điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài:

1. Điều kiện về Quốc tịch của nhà đầu tư:

Nhà đầu tư nước ngoài phải đến từ các nước là thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và có thể đầu tư theo các hình thức như hợp đồng kinh doanh, thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, thành lập công ty liên doanh, hoặc thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh công ty tại Việt Nam.

2. Điều kiện về địa điểm phát triển dự án và đặt trụ sở công ty:

Nhà tư vấn nước ngoài không được đăng ký công ty với mục tiêu sản xuất công ty nếu địa điểm phát triển dự án đặt tại các nhà văn phòng hoặc nhà dân sinh có diện tích nhỏ và công ty chế tạo khi thuê trụ sở công ty, thuê địa điểm phát triển dự án bên ngoài khu công nghiệp. Việc lựa chọn địa điểm phù hợp với mục tiêu kinh doanh rất quan trọng trong quá trình này.

3. Điều kiện về năng lực tài chính của nhà tư vấn:

Nhà tư vấn nước ngoài phải xuất trình giấy tờ chứng minh năng lực chính đối với số vốn dự kiến ​​góp ý vào dự án. Giấy tờ này có thể được xác nhận số dư tài khoản, giấy bảo lãnh của ngân hàng nước ngoài hoặc các tờ giấy khác. Ngoài ra, cần phải có quy định về tổng vốn đầu tư của dự án và thời hạn đủ số vốn đầu tư.

4. Điều kiện về kinh nghiệm của nhà tư vấn:

Nhà tư vấn nước ngoài cần cung cấp thông tin về kinh nghiệm kinh doanh của họ, đặc biệt là trong lĩnh vực dự án đầu tư đang xem xét. Kinh nghiệm này có thể giúp cơ quan quản lý đánh giá khả năng thực hiện dự án một cách thành công.

5. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực đầu tư có điều kiện:

Cần thêm theo quy định về ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực đầu tư có điều kiện, được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư số 61/2020/QH14, Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2020 và danh hiệu lĩnh vực đầu tư. Điều này có thể liên quan đến việc áp dụng các quy định, giới hạn hoặc yêu cầu cụ thể cho từng ngành hoặc lĩnh vực kinh doanh.

Những điều kiện này Đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và kèm theo quy định luật pháp nghiêm ngặt để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận